当前位置:首页 > Công nghệ > Nhận định, soi kèo Al Wehda vs Al Nassr, 22h59 ngày 25/2: Xoa dịu nỗi đau 正文
标签:
责任编辑:Kinh doanh
TIN BÀI KHÁC:
Michelle Obama "lạnh nhạt" với vợ Chủ tịch TQ?" alt="Lộ ảnh mặt mộc xác xơ của sao khiêu dâm"/>TIN BÀI LIÊN QUAN:
33 đại học công bố tỷ lệ chọi
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển mới và tỷ lệ chọi dự kiến của các trường:
Trường/Ngành | Tổng số hồ sơ ĐKDT | Chỉ tiêu tuyển mới | Tỷ lệ chọi dự kiến |
ĐH Công Đoàn | 20.103 | 2.200 | 1/9,13 |
ĐH Công nghiệp | 65.000 | 6.000 | 1/10,83 |
ĐH Hà Nội | 12.000 | 1.850 | 1/6,48 |
ĐH Hàng Hải | 12.599 | 3.100 | 1/4,06 |
ĐH Luật Hà Nội | 14.181 | 1.900 | 1/7,46 |
ĐH Mỏ - Địa chất | 13.500 | 4.500 | 1/3 |
ĐH Văn hóa | 6.000 | 1.100 | 1/5,45 |
ĐH Y Hà Nội | 14.500 | 1.000 | 1/14,5 |
ĐH Quốc gia TPHCM | |||
ĐH Quốc tế | |||
Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT cấp bằng: | 3497 | 800 | |
- Công nghệ thông tin | 196 | 60 | 1/3,26 |
- Quản trị kinh doanh | 1418 | 240 | 1/5,9 |
- Công nghệ sinh học | 743 | 120 | 1/ 6,2 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 50 | 71 | 1/1,4 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 50 | 75 | 1/1,5 |
- Kỹ thuật y sinh | 223 | 50 | 1/4,5 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | 30 | 20 | 1/1,5 |
- Công nghệ thực phẩm | 136 | 50 | 1/2,7 |
- Tài chính - ngân hàng | 485 | 120 | 1/4 |
- Kỹ thuật xây dựng | 120 | 40 | 1/3 |
Các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài: | 473 | 900 | |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Nottingham: | |||
- Công nghệ thông tin | 6 | 30 | 1/0,2 |
- Quản trị kinh doanh | 101 | 60 | 1/1,7 |
- Công nghệ sinh học | 38 | 30 | 1/1,3 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 4 | 30 | 1/0,1 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH West England (UK) | |||
- Công nghệ thông tin | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Quản trị kinh doanh | 20 | 60 | 1/0,3 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 0 | 30 | 1/0 |
- Công nghệ sinh học | 6 | 30 | 1/0,2 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Auckland (AUT, New Zealand) | |||
- Quản trị kinh doanh | 38 | 60 | 1/0,6 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của The University of Auckland (AoU) (New Zealand) | |||
- Kỹ thuật máy tính | 0 | 30 | 1/0 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật phần mềm | 2 | 30 | 1/0,06 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH New South Wales (Australia) | |||
- Quản trị kinh doanh | 50 | 60 | 1/0,8 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Khoa học máy tính | 4 | 30 | 1/0,1 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Rutgers, State University of New Jersey (USA) | |||
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật máy tính | 2 | 30 | 1/0,06 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 5 | 30 | 1/0,16 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH SUNY Binghamton (USA) | |||
- Kỹ thuật máy tính | 5 | 30 | 1/0,16 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 5 | 30 | 1/0,16 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 3 | 30 | 1/0,1 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Học viện Công nghệ Châu Á (AIT). | |||
- Truyền thông và mạng máy tính | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật điện, điện tử | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật cơ - điện tử | 0 | 30 | 1/0 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Houston (Hoa Kỳ) | |||
- Quản trị kinh doanh | 178 | 60 | 1/3 |
* ĐH Kinh tế - Luật | |||
- Tài chính ngân hàng | 2.363 | 225 | 1/10,5 |
- Kinh tế | 1.112 | 200 | 1/5,6 |
- Kinh tế đối ngoại | 1.375 | 225 | 1/6 |
- Quản trị kinh doanh | 2.105 | 225 | 1/9,4 |
- Kinh doanh quốc tế | 727 | 100 | 1/7,3 |
- Kế toán, kiểm toán | 1.223 | 225 | 1/5,4 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 211 | 100 | 1/2 |
- Luật dân sự | 713 | 100 | 1/7 |
- Luật kinh tế | 2.217 | 300 | 1/7,4 |
- Luật quốc tế | |||
* ĐH Khoa học tự nhiên | |||
- Công nghệ sinh học | 3.160 | 200 | 1/15,8 |
- Toán học | 643 | 300 | 1/2,1 |
- Vật lý học | 410 | 250 | 1/1,64 |
- Kỹ thuật hạt nhân | 650 | 50 | 1/13 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 580 | 200 | 1/2,9 |
- Hải dương học | 315 | 100 | 1/3,2 |
- Công nghệ thông tin | 2.700 | 550 | 1/5,4 |
- Hóa học | 1.700 | 250 | 1/6,8 |
- Địa chất | 1.300 | 150 | 1/8,7 |
- Khoa học môi trường | 2.330 | 150 | 1/15,5 |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | 1.070 | 120 | 1/8,9 |
- Khoa học vật liệu | 1.070 | 180 | 1/5,94 |
- Sinh học | 1.390 | 300 | 1/4,6 |
ĐH Y dược TP.HCM | |||
- Xét nghiệm y học | 2.173 | 60 | 1/36,2 |
- Bác sĩ đa khoa | 4.895 | 600 | 1/8,2 |
- Bác sĩ răng hàm mặt | 1.578 | 120 | 1/13,2 |
- Dược học | 5.347 | 300 | 1/17,8 |
- Y học cổ truyền | 1.581 | 150 | 1/10,5 |
- Y học dự phòng | 681 | 100 | 1/6,8 |
- Điều dưỡng | 4.258 | 180 | 1/23,7 |
- Y tế công cộng | 724 | 60 | 1/12,1 |
- Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | 627 | 30 | 1/20,9 |
- Kỹ thuật y học hình ảnh | 617 | 30 | 1/20,6 |
- Kỹ thuật phục hình răng | 449 | 30 | 1/15 |
ĐH Tài chính - Marketing | |||
- Kế toán | 3.310 | 200 | 1/16,6 |
- Quản trị kinh doanh | 7.325 | 450 | 1/16,3 |
- Quản trị khách sạn | 3.816 | 240 | 1/16 |
- Marketing | 4.104 | 260 | 1/15,8 |
- Bất động sản | 329 | 100 | 1/3,3 |
- Kinh doanh quốc tế | 1.886 | 250 | 1/7,5 |
- Tài chính ngân hàng | 5.170 | 700 | 1/7,4 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 552 | 100 | 1/5,5 |
- Ngôn ngữ Anh | 1.350 | 100 | 1/13,5 |
ĐH Huế | |||
- Luật học | 1464 | 350 | 1/4,18 |
- Luật kinh tế | 1650 | 250 | 1/6,6 |
- Giáo dục thể chất | 521 | 150 | 1/3,47 |
- Giáo dục quốc phòng - An ninh | 153 | 100 | 1/1,53 |
- Kinh tế | 19 | 60 | 1/0,32 |
- Quản trị kinh doanh | 1214 | 350 | 1/3,47 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 1201 | 90 | 1/13,34 |
* ĐH Ngoại ngữ | |||
- Sư phạm Tiếng Anh | 859 | 280 | 1/3,07 |
- Sư phạm Tiếng Pháp | 17 | 30 | 1/0,57 |
- Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 10 | 35 | 1/0,29 |
- Việt Nam học | 54 | 30 | 1/1,8 |
- Ngôn ngữ Anh | 920 | 280 | 1/3,29 |
-Ngôn ngữ Nga | 9 | 25 | 1/0,36 |
- Ngôn ngữ Pháp | 39 | 40 | 1/0,98 |
- Ngôn ngữ Trung Quốc | 174 | 70 | 1/2,49 |
- Ngôn ngữ Nhật | 291 | 120 | 1/2,43 |
- Ngôn ngữ Hàn Quốc | 149 | 40 | 1/3,73 |
- Quốc tế học | 34 | 50 | 1/0,68 |
* ĐH Kinh tế | |||
- Kinh tế | 2805 | 410 | 1/6,84 |
- Quản trị kinh doanh | 2663 | 410 | 1/6,5 |
- Tài chính - Ngân hàng | 638 | 150 | 1/4,25 |
- Kế toán | 2495 | 310 | 1/8,05 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 449 | 140 | 1/3,21 |
* ĐH Nông lâm | |||
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 3478 | 280 | 1/12,42 |
- Công thôn | |||
- Công nghệ thực phẩm | |||
- Công nghệ sau thu hoạch | |||
- Nông học | 857 | 270 | 1/3,17 |
- Khoa học cây trồng | |||
- Bảo vệ thực vật | |||
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | |||
- Khuyến nông | 581 | 120 | 1/4,84 |
- Phát triển nông thôn | |||
- Lâm nghiệp | 1647 | 240 | 1/6,86 |
- Quản lý tài nguyên rừng | |||
- Công nghệ chế biến lâm sản | |||
- Nuôi trồng thủy sản | 1473 | 210 | 1/7,01 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | |||
- Chăn nuôi | 1216 | 210 | 1/5,79 |
- Thú y | |||
- Khoa học đất | 2378 | 220 | 1/10,81 |
- Quản lý đất đai | |||
* ĐH Nghệ thuật | |||
- Sư phạm Mỹ thuật | 77 | 45 | 1/1,71 |
- Hội họa | 48 | 40 | 1/1,2 |
- Đồ họa | 22 | 30 | 1/0,73 |
- Điêu khắc | 12 | 10 | 1/1,2 |
- Thiết kế đồ họa | 233 | 85 | 1/2,74 |
- Thiết kế thời trang | |||
- Thiết kế nội thất | |||
* Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị | |||
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | 26 | 50 | 1/0,52 |
- Kỹ thuật điện | 10 | 50 | 1/0,2 |
- Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | 7 | 50 | 1/0,14 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng | 71 | 50 | 1/1,42 |
*ĐH Sư phạm | |||
- Giáo dục mầm non | 1076 | 220 | 1/4,89 |
- Giáo dục tiểu học | 2232 | 220 | 1/10,15 |
- Giáo dục chính trị | 91 | 60 | 1/1,52 |
- Giáo dục quốc phòng - An ninh | 46 | 60 | 1/0,77 |
- SP Toán | 712 | 150 | 1/4,75 |
- SP Tin học | 168 | 100 | 1/1,68 |
- SP Vật lý | 741 | 180 | 1/4,12 |
- SP Hóa học | 1383 | 120 | 1/11,53 |
- SP Sinh học | 340 | 60 | 1/5,67 |
- SP Kỹ thuật công nghiệp | 29 | 50 | 1/0,58 |
- SP Kỹ thuật nông nghiệp | 37 | 50 | 1/0,74 |
- SP Ngữ văn | 768 | 220 | 1/3,49 |
- SP Lịch sử | 295 | 150 | 1/1,97 |
- SP Địa lý | 512 | 150 | 1/3,41 |
- SP Tâm lý học giáo dục | 45 | 50 | 1/0,9 |
* ĐH Khoa học | |||
- Hán - Nôm | 13 | 30 | 1/0,43 |
- Đông phương học | 42 | 50 | 1/0,84 |
- Triết học | 34 | 40 | 1/0,85 |
- Lịch sử | 43 | 80 | 1/0,54 |
- Ngôn ngữ học | 10 | 40 | 1/0,25 |
- Văn học | 88 | 80 | 1/1,1 |
- Xã hội học | 43 | 50 | 1/0,86 |
- Báo chí | 456 | 100 | 1/4,56 |
- Sinh học | 202 | 50 | 1/4,04 |
- Công nghệ sinh học | 730 | 60 | 1/12,17 |
- Vật lý học | 43 | 50 | 1/0,86 |
- Hóa học | 350 | 70 | 1/5 |
- Địa chất học | 48 | 40 | 1/1,2 |
- Địa lý tự nhiên | 74 | 40 | 1/1,85 |
- Khoa học môi trường | 915 | 80 | 1/11,44 |
- Toán học | 29 | 50 | 1/0,58 |
- Toán ứng dụng | 10 | 50 | 1/0,2 |
- Công nghệ thông tin | 824 | 150 | 1/5,49 |
- Công nghệ kỹ thuật điện, truyền thông | 312 | 60 | 1/5,2 |
- Kỹ thuật trắc địa | 53 | 50 | 1/1,06 |
- Kiến trúc | 497 | 180 | 1/2,76 |
- Công tác xã hội | 337 | 100 | 1/3,37 |
* ĐH Y dược | |||
- Y đa khoa | 4502 | 728 | 1/6,18 |
- Y học dự phòng | 997 | 169 | 1/5,9 |
- Y học cổ truyền | 712 | 60 | 1/11,87 |
- Y tế công cộng | 476 | 51 | 1/9,33 |
- Kỹ thuật y học | 1091 | 82 | 1/13,3 |
- Dược học | 984 | 171 | 1/5,75 |
- Điều dưỡng | 1286 | 52 | 1/24,73 |
- Răng - Hàm - Mặt | 627 | 67 | 1/9,36 |
ĐH Cần Thơ | |||
- Giáo dục Tiểu học | 1.300 | 60 | 1/22 |
- Giáo dục công dân | 319 | 80 | 1/4 |
- Giáo dục thể chất | 643 | 80 | 1/8 |
- Sư phạm Toán học (có 2 chuyên ngành: SP. Toán học và SP. Toán –Tin học) | 823 | 120 | 1/7 |
- Sư phạm Vật lý (có 3 chuyên ngành: SP.Vật lý, SP.Vật lý-Tin học, SP.Vật lý-Công nghệ) | 598 | 180 | 1/3 |
- Sư phạm Hóa học | 586 | 60 | 1/10 |
- Sư phạm Sinh học (có 2 chuyên ngành: SP.Sinh học, SP.Sinh-Kỹ thuật nông nghiệp) | 499 | 120 | 1/4 |
- Sư phạm Ngữ văn | 473 | 60 | 1/8 |
- Sư phạm Lịch sử | 330 | 60 | 1/6 |
- Sư phạm Địa lý | 412 | 60 | 1/7 |
- Sư phạm Tiếng Anh | 496 | 80 | 1/6 |
- Sư phạm Tiếng Pháp | 26 | 40 | 1/1 |
- Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 946 | 80 | 1/12 |
- Ngôn ngữ Anh (có 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh) | 1.092 | 160 | 1/7 |
- Ngôn ngữ Pháp | 58 | 40 | 1/1 |
- Văn học | 372 | 80 | 1/5 |
- Kinh tế | 733 | 80 | 1/9 |
- Thông tin học | 147 | 60 | 1/2 |
- Quản trị kinh doanh | 2.281 | 120 | 1/19 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 2.083 | 80 | 1/26 |
- Marketing | 1.522 | 80 | 1/19 |
- Kinh doanh quốc tế | 986 | 100 | 1/10 |
- Kinh doanh thương mại | 2.423 | 80 | 1/30 |
- Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp) | 2.968 | 200 | 1/15 |
- Kế toán | 3.456 | 180
| 1/15 |
- Kiểm toán | |||
- Luật (có 3 chuyên ngành:Luật hành chính, Luật Tư pháp, Luật Thương mại) | 4.675 | 300 | 1/16 |
- Sinh học (có 2 chuyên ngành: Sinh học, Vi sinh vật học) | 699 | 120 | 1/6 |
- Công nghệ sinh học | 1.117 | 100 | 1/11 |
- Hóa học (có 2 chuyên ngành: Hóa học, Hóa dược) | 1.163 | 160 | 1/7 |
- Khoa học môi trường | 702 | 80 | 1/9 |
- Khoa học đất | 374 | 60 | 1/6 |
- Toán ứng dụng | 168 | 80 | 1/2 |
- Khoa học máy tính | 113 | 80 | 1/1 |
- Truyền thông và mạng máy tính | 370 | 80 | 1/5 |
- Kỹ thuật phần mềm | 398 | 80 | 1/5 |
- Hệ thống thông tin | 109 | 80 | 1/1 |
- Công nghệ thông tin (chuyên ngành Tin học ứng dụng) | 1.511 | 80 | 1/19 |
- Công nghệ kỹ thuật hóa học | 315 | 80 | 1/4 |
- Quản lý công nghiệp | 551 | 80 | 1/7 |
- Kỹ thuật cơ khí (có 3 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến, Cơ khí giao thông) | 1.510 | 240 | 1/6 |
- Kỹ thuật cơ - điện tử | 416 | 80 | 1/5 |
- Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện) | 1.227 | 90 | 1/14 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 313 | 70 | 1/4 |
- Kỹ thuật máy tính | 93 | 70 | 1/1 |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 150 | 70 | 1/2 |
- Kỹ thuật môi trường | 738 | 70 | 1/11 |
- Công nghệ thực phẩm | 2.102 | 80 | 1/26 |
- Công nghệ chế biến thủy sản | 1.548 | 80 | 1/19 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng (có 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường) | 2.619 | 240 | 1/11 |
- Chăn nuôi (có 2 chuyên ngành: Chăn nuôi-Thú y và Công nghệ giống vật nuôi) | 407 | 160 | 1/3 |
- Nông học | 957 | 80 | 1/12 |
- Khoa học cây trồng (có 3 chuyên ngành: Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng và Nông nghiệp sạch) | 1.094 | 240 | 1/5 |
- Bảo vệ thực vật | 1.065 | 80 | 1/13 |
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 325 | 60 | 1/5 |
- Kinh tế nông nghiệp (có 2 chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản) | 1.122 | 180 | 1/6 |
- Phát triển nông thôn | 671 | 70 | 1/10 |
- Lâm sinh | 6 | 60 | 1/0 |
- Nuôi trồng thủy sản (có 2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Nuôi và bảo tồn sinh vật biển) | 1.481 | 160 | 1/9 |
- Bệnh học thủy sản | 328 | 80 | 1/4 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | 743 | 60 | 1/12 |
- Thú y (có 2 chuyên ngành: Thú y và Dược thú y) | 1.097 | 160 | 1/7 |
- Quản lý tài nguyên và môi trường | 1.735 | 70 | 1/25 |
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên và môi trường) | 344 | 80 | 1/4 |
- Quản lý đất đai | 1.379 | 70 | 1/20 |
Đào tạo đại học tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang | |||
- Ngôn ngữ Anh | 76 | 80 | 1/1 |
- Quản trị kinh doanh | 245 | 80 | 1/3 |
- Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) | 870 | 100 | 1/9 |
- Công nghệ thông tin (chuyên ngành Tin học ứng dụng) | 58 | 80 | 1/1 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 154 | 60 | 1/3 |
- Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp) | 184 | 80 | 1/2 |
- Phát triển nông thôn (chuyên ngành Khuyến nông) | 92 | 80 | 1/1 |
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||
- Công nghệ thông tin (có 2 chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ đa phương tiện) | 67 | 131 | 1/1 |
Số thí sinh sinh thi vào Trường ĐH Cần Thơ | 63.053 | ||
Số thí sinh đăng ký dự thi tại Trường ĐH Cần Thơ lấy điểm xét NV1 vào trường khác | 10.442 | ||
Tổng cộng | 73.495 | ||
ĐH Bách Khoa TP.HCM | |||
- Kiến trúc dân dụng và công nghiệp | 737 | 40 | 1/18 |
- Công nghệ thông tin | 1.100 | 330 | 1/3,3 |
- Điện - điện tử | 2.010 | 660 | 1/3,1 |
- Cơ khí - cơ điện tử | 1.899 | 500 | 1/3,8 |
- Công nghệ dệt may | 210 | 70 | 1/3 |
- Công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học | 1.600 | 430 | 1/3,7 |
- Xây dựng | 2.017 | 520 | 1/3,9 |
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí | 1.040 | 150 | 1/6,9 |
- Quản lý công nghiệp | 758 | 160 | 1/4,7 |
- Kỹ thuật và quản lý môi trường | 642 | 160 | 1/4 |
- Kỹ thuật giao thông | 601 | 180 | 1/3 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 186 | 80 | 1/2 |
- Công nghệ vật liệu | 90 | 200 | 1/0,5 |
- Trắc địa – địa chính | 110 | 90 | 1/1,2 |
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng | 146 | 80 | 1/1,48 |
- Vật lý kỹ thuật – cơ kỹ thuật | 452 | 150 | 1/3 |
ĐH Luật TPHCM | |||
- Quản trị - luật | 1.417 | 100 | 1/14,2 |
- Luật học | 12.658 | 1.300 | 1/9,7 |
- Quản trị kinh doanh | 1.110 | 100 | 1/11,1 |
(Tiếp tục cập nhật....)
" alt="Thêm 23 đại học công bố tỷ lệ chọi"/>
Nhận định, soi kèo Kuala Lumpur City vs PDRM, 19h15 ngày 26/2: Điểm tựa sân nhà
Chiều 9/5, Hội nghị lần thứ 7 BCH TƯ Đảng (khóa XII) đã thảo luận cho ý kiến về “Đề án cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp”.
Tại đây, Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Phùng Xuân Nhạ đã đề nghị TƯ xem xét quy định giáo viên thuộc trường hợp có phụ cấp cao hơn 30% theo quy định của Đề án và nằm trong nhóm có lương và phụ cấp ở mức cao trong khối các đơn vị hành chính sự nghiệp.
![]() |
Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Phùng Xuân Nhạ. |
Mức lương cơ bản của đội ngũ giáo viên sẽ được điều chỉnh tăng lên
Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ khẳng định, Đảng và Nhà nước luôn coi phát triển giáo dục và đào tạo là “quốc sách hàng đầu”.
Theo Bộ trưởng Nhạ, thời gian vừa qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, tiền lương nói riêng, thu nhập nói chung của nhà giáo ngày càng được cải thiện. Chính phủ đã quan tâm nâng mức thu nhập cho giáo viên thông qua việc bổ sung một số phụ cấp đặc thù như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên nghề; mở rộng tiêu chuẩn, tiêu chí nâng lương trước thời hạn cho giáo viên, nhân viên ngành giáo dục...
Chính sách tiền lương và các loại phụ cấp theo lương hiện hành đã góp phần động viên, khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chuyên tâm công tác, đóng góp nhiều hơn cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo nước nhà, nhất là tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Theo Đề án "Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp" trình Hội nghị T.Ư lần này, mức lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức nói chung, đội ngũ giáo viên nói riêng sẽ được điều chỉnh tăng lên.
Tuy nhiên, xét về tổng thể cơ cấu tiền lương theo bảng lương mới thì tổng lương và phụ cấp của giáo viên tăng không đáng kể so với mức hiện nay, nhất là giáo viên công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Đề xuất giáo viên nằm trong nhóm có lương và phụ cấp ở mức cao
Cho dù lương cơ bản như dự kiến trong Đề án tăng thì tổng thu nhập từ lương (lương + phụ cấp) của giáo viên sẽ tăng nhưng tăng không đáng kể so với hiện nay, trong khi tổng thu nhập từ lương của các ngành khác tăng đáng kể khi thực hiện theo Đề án này.
Khẳng định đội ngũ nhà giáo có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo, theo Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ, ngoài việc đáp ứng các yêu cầu chung của công việc, giáo viên cần được động viên để gắn bó, tâm huyết với nghề, phát huy sự sáng tạo, đổi mới trong quá trình dạy học.
Đặc biệt, cần động viên xứng đáng đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các điểm trường lẻ ở thôn/bản xa xôi, hẻo lánh. “Các giáo viên nơi đây không chỉ thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, mà nhiều trường hợp còn như những người cha, người mẹ chăm sóc học sinh, đem con chữ đến với đồng bào ở những vùng khó khăn nhất”, Bộ trưởng nói.
Bên cạnh đó, hiện nay, có rất ít học sinh giỏi muốn vào ngành sư phạm, vì vậy cần có chính sách thu hút, tạo động lực cho đội ngũ giáo viên, trước hết là các chính sách về lương, thưởng.
Vì vậy, Bộ trưởng đề nghị T.Ư xem xét có chính sách lương/phụ cấp đặc thù đối với đội ngũ giáo viên, trong đó quy định giáo viên thuộc trường hợp có phụ cấp cao hơn 30% theo quy định của Đề án và nằm trong nhóm có lương và phụ cấp ở mức cao trong khối các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Thanh Hùng
Theo Bộ Nội vụ, việc luật chuyên ngành quy định về lương làm phá vỡ thiết kế ban đầu của chế độ tiền lương trong hệ thống chính trị.
" alt="Bộ trưởng Giáo dục đề xuất có chính sách lương, phụ cấp đặc thù cho nhà giáo"/>Bộ trưởng Giáo dục đề xuất có chính sách lương, phụ cấp đặc thù cho nhà giáo
Bên cạnh đó, những chiến lược “đa năng - đa nhiệm”, khả năng thực chiến, tinh gọn và hiệu quả, linh hoạt thay đổi “kế hoạch tác chiến”, phương án dự phòng đường dài, sáng tạo các chiêu thức mới, may đo các giải pháp riêng… cũng là những góc nhìn thực tiễn được các diễn giả chia sẻ. Tương ứng với từng chiến lược, các giải pháp công nghệ cũng được đưa ra nhằm giúp doanh nghiệp quản trị nhân sự hiệu quả.
Công nghệ quản trị nhân sự trợ lực cho chiến lược kinh doanh
Từ góc nhìn quản trị nhân sự và kinh nghiệm triển khai nhiều dự án cho các doanh nghiệp đa lĩnh vực, ông Nguyễn Quốc Huy - Phó Giám đốc Trung tâm Giải pháp chuyển đổi số quản lý nguồn nhân lực - Công ty Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS) chia sẻ: “Một hệ thống quản trị nhân sự hiệu quả cần tối ưu toàn diện các điểm chạm trong hành trình ứng viên, nhân viên, lãnh đạo, bộ phận nhân sự. Với khả năng tích hợp mở rộng linh hoạt, giải pháp quản trị nguồn nhân lực FPT.iHRP do FPT IS phát triển giúp phân tích kỹ từng điểm chạm đó trong thế đối chiếu với quy trình vận hành của doanh nghiệp, hỗ trợ chúng tôi đưa ra các tư vấn phù hợp để tối ưu hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp”.
FPT.iHRP giúp quản trị hiệu suất một cách tối ưu khi không chỉ đo lường số liệu mà còn hoạch định chiến lược, mục tiêu cho từng phòng ban dựa trên hệ thống đánh giá năng lực, giúp ban lãnh đạo phân định nhân sự theo khả năng chuyên môn phù hợp. Giải pháp có khả năng hoạt động như một hệ thống lõi, xương sống cho việc tích hợp nhiều công nghệ, ứng dụng khác, giải quyết toàn diện bàn toán nhân sự cho doanh nghiệp. Hệ sinh thái các giải pháp nhân sự của FPT IS được tích hợp cùng FPT.iHRP bao gồm: Giải pháp Hợp đồng lao động điện tử FPT.eContract, Hệ thống đào tạo trực tuyến FPT.eLearning, Phần mềm công tác số FPT.eBiztrip… đã và đang tạo cú hích trong vận hành cho hàng trăm doanh nghiệp.
Ông Trương Văn Quang - Chuyên gia FPT Smart Cloud cũng giới thiệu bộ giải pháp toàn diện ứng dụng Trí tuệ nhân tạo FPT.AI, giúp các doanh nghiệp giảm tải khối lượng công việc sơ cấp cho cán bộ nhận sự, từ tuyển dụng, hội nhập, hoạch định chính sách quyền lợi, lộ trình công việc.
Ông Quang chia sẻ: “Bộ giải pháp của FPT.AI có thể tạo ra những “chuyên viên tuyển dụng ảo” tự động tư vấn, trao đổi, tiếp nhận phản hồi, hay trích xuất các trường thông tin trong CV của ứng viên trong 1 phút với độ chính xác lên tới 99%; tự động thực hiện hàng trăm cuộc gọi đồng thời, nhằm xác nhận CV và đặt lịch hẹn lịch phỏng vấn trực tiếp với ứng viên. Đặc biệt, các ứng viên có thể chủ động tìm hiểu những chính sách về nhân sự, tuyển dụng, thông tin công ty bằng cách nhắn tin, gọi điện với trợ lý ảo AI một cách nhanh chóng, tiện lợi, 24/7”.
Nằm trong bộ giải pháp AI & Cloud toàn diện cho ngành nhân sự, FPT Cloud là nền tảng hạ tầng điện toán đám mây mạnh mẽ, linh hoạt với hệ sinh thái 50+ giải pháp, dịch vụ từ hạ tầng (IaaS), nền tảng (PaaS) đến dịch vụ (SaaS) giúp tối ưu các tính năng của ứng dụng nhân sự, linh hoạt về chi phí khi chuyển đổi từ mô hình Capex sang Opex. Nền tảng FPT Cloud còn đáp ứng những yêu cầu khắt khe về thiết kế hệ thống và an toàn thông tin, tính ổn định và sẵn sàng mở rộng, tuân thủ các tiêu chí an toàn bảo mật hàng đầu như PCIDSS, ISO 27017:27013… đảm bảo dữ liệu nhân sự của doanh nghiệp luôn được bảo mật, có thể dễ dàng sao lưu, phục hồi trong trường hợp có sự cố.
Cuộc chiến của doanh nghiệp trong bối cảnh VUCA được ví như một bàn cờ. Doanh nghiệp cần chuẩn bị nhiều nước đi chiến lược, và công nghệ sẽ là quân cờ giúp tổ chức “chiếu tướng” những khó khăn trong vấn đề quản trị, mở ra những cơ hội mới để phát triển vượt trội.
Thông tin thêm về Hệ sinh thái Giải pháp số hóa quản trị nhân sự FPT.iHRP: 0902 357 357 (hotline) và ihrp@fpt.com.vn (email). Thông tin thêm về Giải pháp FPT AI và FPT Cloud: 1900 638 399 (hotline) và support@fpt.ai (email). |
Bích Đào
" alt="Hệ sinh thái giải pháp nhân sự FPT gỡ rối cho doanh nghiệp trong thời VUCA"/>Hệ sinh thái giải pháp nhân sự FPT gỡ rối cho doanh nghiệp trong thời VUCA